Sách Ngữ pháp tiếng anh luyện thi TOEIC – Unit 45: Câu nghi vấn – Học Hay


Đăng bởi Huyền Trang | 24/08/2020 | 1662
Giáo trình English Grammar in Use – Unit 45: Câu nghi vấn| Học Hay

Ngữ pháp tiếng anh luyện thi TOEIC – Unit 45: Câu nghi vấn – HocHay

a. Câu nghi vấn dạng yes-no

- Câu hỏi Yes/no là dạng câu hỏi buộc người nghe phải trả lời là Yes hay No. Để tạo thành một câu nghi vấn:

a.1. Với to be: đổi vị trí của động từ to be ra đứng trước chủ ngữ

Cấu trúc: Be + S + O + …?

Ví dụ:

  • Is she beautiful?
    (Cô ấy có đẹp không?)
  • Are they pencils?
    (Chúng có phải là những cây viết chì không?)
  • Was the test difficult, Rachel?
    (Bài kiểm tra có khó không, Rachel?) 

a.2. Với động từ thường: 

Thì Cấu trúc Ví dụ
Hiện tại đơn: thêm trợ động từ do/does trước chủ từ, động từ ở dạng nguyên mẫu V-bare. Do/does + S + V (bare) + … Does your father go to work?
(Ba của bạn có đi làm không?)
Quá khứ đơn: thêm trợ động từ did trước chủ từ, động từ ở dạng nguyên mẫu V-bare. Did + S + V (bare) + … Did you tell Mary that the shop was closed?
(Cô nói với Mary việc cửa hàng đã đóng cửa chưa?)
Tương lai đơn: thêm trợ động từ will trước chủ từ, động từ ở dạng nguyên mẫu V-bare. Will + S + V (bare) + … Will you come back home after work?
(Bạn sẽ về nhà sau giờ làm chứ?)
Các thì hoàn thành: thêm trợ động từ have/has/had trước chủ từ, động từ trong câu ở dạng V3/-ed Have/ has/ had + S + V3/-ed Have you finished your homework yet?
(Con đã làm bài tập về nhà xong chưa)

Các thì hoàn thành trong tiếng anh
Trợ động từ khuyết thiếu cần phải biết


a.3. Với động từ khiếm khuyết: đổi vị trí của động từ khiếm khuyết ra đứng trước chủ ngữ, động từ chính không đổi

Modal verbs (động từ khiếm khuyết) + S + V(bare) + O … ?

Ví dụ:

  • Could you show me your passport, please?
    (Cảm phiền cho tôi xem hộ chiếu của bạn?)
  • Will you come to my house with your children?
    (Bạn sẽ đến nhà tôi cùng lũ trẻ chứ?)

b. Câu nghi vấn dạng Wh-

- Câu hỏi với từ hỏi bắt đầu bằng what, when, where, who, whom, which, whose, why và how….Chúng ta sử dụng câu hỏi với từ hỏi để thu thập thông tin. Câu trả lời không thể là yes hay no.

- Các từ để hỏi thường gặp:

+ who: ai, hỏi về người
+ where: ở đâu, hỏi địa điểm/ nơi chốn
+ when: khi nào, hỏi thời điểm, thời gian
+ whose: của ai, hỏi về chủ sở hữu
+ ​​​​​​​why: tại sao, hỏi lý do
+ ​​​​​​​what: gì/ cái gì, hỏi sự vật/ sự việc 
+ ​​​​​​​what time: mấy giờ, hỏi giờ/ thời gian làm gì đó
+ ​​​​​​​which + N: cái nào …, hỏi về sự lựa chọn
+ ​​​​​​​how: như thế nào/ bằng cách nào, hỏi về cách thức/ hoàn cảnh/ trạng thái
+ ​​​​​​​how old: bao nhiêu tuổi
+ ​​​​​​​how long: dài bao nhiêu hoặc thời gian bao lâu
+ ​​​​​​​how tall: cao bao nhiêu (dùng cho người)
+ ​​​​​​​how high: cao bao nhiêu ( dùng cho vật)
+ ​​​​​​​how thick: dày bao nhiêu
+ ​​​​​​​how many: số lượng bao nhiêu (danh từ đếm được số nhiều)
+ ​​​​​​​how much: số lượng bao nhiêu (danh từ không đếm được); Bao nhiêu tiền (hỏi về giá cả)
+ ​​​​​​​how often: bao lâu … (hỏi về sự thường xuyên)

Ví dụ:

  • Q: Who is your favourite actor?
    (Ai là diễn viên yêu thích của bạn?)
  • A: Brad Pitt for sure!
    (Chắc chắn là Brad Pitt!)

- Cấu trúc:

+ Với trợ động từ: cấu trúc của Wh-question giống với dạng câu hỏi Yes/No, ta chỉ cần thêm từ để hỏi đầu câu trước trợ động từ.

Từ để hỏi + auxiliary verb (be/ do/ have) + S + V + …

Ví dụ:

  • When are you leaving?
    (Khi nào thì bạn rời đi?)
  • Who should she stay with?
    (Cô ấy nên ở với ai?)

+ Không có trợ động từ: Khi what, who, which or whose là chủ ngữ hay một phần của chủ ngữ, chúng ta không sử dụng trợ động từ.

When/What/Who/Which/Whose + (O) + V

Ví dụ:

  • What fell off the wall?
    (Cái gì mới rơi khỏi bức tường?)
  • Who told you that?
    (Ai nói với em vậy?)
  • Whose phone rang?
    (Điện thoại của ai đổ chuông đó?) 

c. Câu hỏi đuôi

Câu hỏi đuôi là những câu hỏi ngắn được thêm vào cuối câu trần thuật để đổi thành câu hỏi Yes/No.

Xem phần Câu hỏi đuôi tại đây

d. Câu hỏi mang nghĩa phủ định

Câu nghi vấn mang nghĩa phủ định được hình thành bằng cách thêm ‘not’ vào sau trợ động từ.

d.1. Trong câu hỏi Wh-:

Ta dùng thể phủ định của câu hỏi Wh- để:

- Hỏi thông tin, thường dùng với what, who, which

Ví dụ:

  • Who hasn’t finished the test?
    (Bạn nào vẫn chưa hoàn thành bài kiểm tra?)
  • Which computer isn’t working?
    (Cái máy tính nào bị hư vậy?)

- Phàn nàn, chỉ trích

Ví dụ:

  • Why didn’t you tell me in the first place?
    (Tại sao ngay từ đầu con không nói với mẹ chứ?)
  • Why hasn’t the job been done?
    (Tại sao công việc vẫn chưa được hoàn thành vậy chứ hả?)

- Đề nghị làm làm 1 việc gì đó

  • Ví dụ: Why don’t we go for coffee tomorrow?
    (Tại sao mai chúng ta không đi uống café nhỉ?)

 

d.2. Trong câu hỏi Yes-No:

Ta dùng thể phủ định của câu hỏi yes-no để:

- Kiểm tra hay xác nhận một vấn đề/sự việc mà chúng ta nghĩ hoặc mong là đúng, hoặc khi chúng ta nghĩ điều gì đó là 1 việc làm đúng đắn.

Ví dụ:

  • Isn’t she hot? (Cô ấy không nóng bỏng sao?)
    ⇒ Don’t you see? She’s hot. (Cậu không thấy à, cô ấy thật nóng bỏng)
  • Isn’t that your girlfriend? (Đó chẳng phải là bạn gái của anh sao?)
    ⇒ I’m pretty sure that it’s right. (Em khá chắc chắn về điều đó, e chỉ hỏi lại để xác nhận thôi)

- Bộc lộ ý kiến của mình 1 cách lịch sự hơn, bằng cách đổi câu khẳng định thành câu hỏi phủ định.

  • Wouldn’t it be rude to talk to her like that?
    (Chẳng phải nói với cô ấy như vậy là hơi thô lỗ sao?)

- Nhấn mạnh sự ngạc nhiên

  • Hasn’t the teacher arrived yet?
    (Cô giáo vẫn chưa tới ư?)

- Đưa ra 1 lời yêu cầu, lời mời hoặc đề nghị

  • Wouldn’t you like some coffee?
    (Anh không muốn 1 ly café sao?)

- Thể hiện sự phàn nàn

  • Can’t you turn down the volume?
    (Cậu không thể vặn nhỏ cái loa lại được à?)

 

d.3. Lưu ý:

- Câu nghi vấn phủ định bắt đầu bằng “Don’t you think” được dùng để tìm kiếm sự đồng thuận từ người nghe.

  • Ví dụ: Don’t you think we should leave right now?
    (Em không nghĩ là chúng ta nên rời khỏi đây ngay lập tức sao?)

- Khi sử dụng dạng viết tắt của not là n’t, cấu trúc của câu hỏi phủ định sẽ là:

Trợ động từ + n’t + S + V+ …?

Nhưng nếu dùng dạng đầy đủ của not thì cấu trúc sẽ là

Trợ động từ + S + NOT + V + …?

Ví dụ:

  • Are you not coming? (Bạn không tới sao?)
  • Do they not understand? (Chẳng lẽ họ không hiểu sao?)
  • Why did she not call me? (Tại sao cô ấy không gọi cho tôi?)

e. Câu hỏi lựa chọn:

Câu hỏi lựa chọn đưa ra 2 phương án để người nghe có thể chọn lựa. Cấu trúc của dạng câu nghi vấn này tương đối giống câu hỏi yes/no, ta ngăn cách sự lựa chọn bằng từ or.

Ví dụ:

  • Are you an artis or a singer? (Anh là nghệ sỹ hay ca sỹ?)
  • Did they go to school or stay at home?
    (Tụi nó tới trường hay ở nhà?)
  • Have you been to Ha Noi or Vinh ha Long?
    (Bạn đã tới HN hay VHL chưa?)

Bài tập Ngữ pháp tiếng anh luyện thi TOEIC – Unit 45: Câu nghi vấn – HocHay

A Ask Joe questions.

1 (where / live) Where do you live?

2 (born there?)

3 (married?)

4 (how long?)

5 (what / do?)

6 (what wife / do?)

7 (children?)

8 (how old?)

In Manchester.

No, I was born in London.

Yes.

17 years.

I’m a journalist.

She’s a doctor.

Yes, two boys.

12 and 15.

 

B  Make questions with who or what.

1 Somebody hit me.

2 I hit somebody.

3 Somebody paid the bill.

4 I’m worried about something.

5 Something happened.

6 Diane said something.

7 This book belongs to somebody.

8 Somebody lives in that house.

9 I fell over something.

10 Something fell off the shelf.

11 This word means something.

12 Sarah was with somebody.

13 I’m looking for something.

14 Emma reminds me of somebody.

 

Who hit you?

Who did you hit?

 

 

 

C Put the words in brackets in the correct order.

1 (when / was / built / this house?) When was this house built?

2 (how / cheese / is / made?)

3 (why / Sue / working / isn’t / today?)

4 (what time / arriving / your friends / are?)

5 (why / was / cancelled / the meeting?)

6 (when / invented / paper / was?)

7 (where / your parents / were / born?)

8 (why / you / to the party / didn’t / come?)

9 (how / the accident / did / happen?)

10 (why / happy / you / aren’t?)

11 (how many / speak / can / languages / you?)

D Write negative questions from the words in brackets. In each situation you are surprised.

1 A: We won’t see Lisa this evening.

B: Why not? (she / not / come / out with us?) Isn’t she coming out with us?

2 A: I hope we don’t meet Luke tonight.

B: Why? (you / not / like / him?)

3 A: Don’t go and see that film.

B: Why not? (it / not / good?)

4 A: I’ll have to borrow some money.

B: Why? (you / not / have / any?)

 

E Which is right? Tick (X) the correct alternative.

1 a Do you know what time the film starts? (X)

b Do you know what time does the film start?

c Do you know what time starts the film?

2 a Why Amy does get up so early every day?

b Why Amy gets up so early every day?

c Why does Amy get up so early every day?

3 a I want to know what this word means.

b I want to know what does this word mean.

c I want to know what means this word.

4 a I can’t remember where did I park the car.

b I can’t remember where I parked the car.

c I can’t remember where I did park the car.

5 a Why you didn’t phone me yesterday?

b Why didn’t you phone me yesterday?

c Why you not phoned me yesterday?

6 a Do you know where does Helen work?

b Do you know where Helen does work?

c Do you know where Helen works?

7 a How much it costs to park here?

b How much does it cost to park here?

c How much it does cost to park here?

8 a Tell me what you want.

b Tell me what you do want.

c Tell me what do you want.

 

F Put the words in the correct order.

1 (it / you / what time / know / is) Do you know what time it is ?

2 (is / to the airport / far / it) How …………………….?

3 (wonder / is / how / old / Tom) I……………………. .

4 (they / married / been / have) How long……………………. ?

5 (they / married / how long / been / have / know)

Do you……………………. ?

6 (tell / the station / you / me / is / where)

Could……………………. ?

7 (in the accident / injured / anyone / don’t / whether / know / was)

I……………………. .

8 (what / tomorrow / know / time / will / arrive / you / you)

Do……………………. ?

G You were visiting London. You met a lot of people who asked you a lot of questions:

"

Now you tell a friend what people asked you. Use reported speech.

1 He asked me where I was from.

2 She asked me…………

3 They…………..

…..

Đáp án

A

2 Were you born there?

3 Are you married?

4 How long have you been married?

5 What do you do?

6 What does your wife do?

7 Do you have (any) children? or Have you got (any) children?

8 How old are they?

B

3 Who paid the bill? / Who paid it?

4 What are you worried about?

5 What happened?

6 What did she/Diane say?

7 Who does it / this book belong to?

8 Who lives in that house? / Who lives there?

9 What did you fall over?

10 What fell off the shelf?

11 What does it / this word mean?

12 Who was she/Sarah with?

13 What are you looking for?

14 Who does she/Emma remind you of?

C

2 How is cheese made?

3 Why isn’t Sue working today?

4 What time are your friends arriving?

5 Why was the meeting cancelled?

6 When was paper invented?

7 Where were your parents born?

8 Why didn’t you come to the party?

9 How did the accident happen?

10 Why aren’t you happy?

11 How many languages can you speak?

D

2 Don’t you like him?

3 Isn’t it good?

4 Don’t you have any? or Haven’t

you got any?

E

2 c

3 a

4 b

5 b

6 c

7 b

8 a

F

2 How far is it to the airport?

3 I wonder how old Tom is.

4 How long have they been married?

5 Do you know how long they have been married?

6 Could you tell me where the station is?

7 I don’t know whether anyone was injured in the accident.

8 Do you know what time you will arrive tomorrow?

G

2 She asked me how long I’d been in London. or … how long I had been …

3 They asked me if/whether I’d been to London before. or … I had been …

4 She asked me if/whether I liked London.

5 He asked me where I was staying.

6 She asked me how long I was going to stay.

7 She asked me if/whether I thought London was expensive. or … is expensive.

8 They asked me why I’d come to London. or … why I had come …or … why I came …

 

  #hochay #hoctienganh #hocanhvanonline #luyenthitienganh #hocgioitienganh #apphoctienganh #webhoctienganh #detienganhonline #nguphaptienganh #luyenthitoeic #etsTOEIC

Tiếp theo:


Công ty CP Giáo Dục Học Hay

Giấy phép kinh doanh số: 0315260428

Trụ sở: 145 Lê Quang Định, phường 14, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh

Điện thoại: 028 3510 7799

TRUNG TÂM HỌC TIẾNG ANH ONLINE, TIẾNG ANH GIAO TIẾP, LUYỆN THI TOEIC, IELTS - CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC HỌC HAY

Giấy phép kinh doanh số: 0315260428-001

Văn phòng: Lầu 3, 145 Lê Quang Định, phường 14, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh.

Điện thoại: 0896 363 636

Email: lienhe@hochay.com - hochayco@gmail.com

Mạng xã hội HocHay - Giấy phép MXH số 61/GP-BTTTT ngày 19/02/2019