Ngữ pháp tiếng anh luyện thi TOEIC – Unit 47: Câu hỏi đuôi – Học Hay
1. Tag question là gì?
Câu hỏi đuôi là gì? Tag question hay question tag là dạng câu hỏi ngắn đứng đằng sau một câu trần thuật thường được sử dụng trong tiếng Anh.
2. Các loại câu hỏi đuôi:
a. Loại 1:
- Mệnh đề chính và câu hỏi đuôi tag question có hai thể đối nghịch, gồm:
- mệnh đề chính khẳng định và câu hỏi láy đuôi phủ định
- mệnh đề chính phủ định và câu hỏi đuôi khẳng định (dạng này thường phổ biến hơn.)
- Cách dùng câu hỏi đuôi loại 1: khi ta mong đợi câu trả lời giống với những gì được hỏi, như những gì ta suy nghĩ.
- Với loại 1, lên giọng ở cuối câu hỏi nếu bạn chắc chắn về câu trả lời, xuống giọng nếu không chắc chắn lắm.
Ví dụ:
- She’s a translator, isn’t she?
(Cô ấy là một phiên dịch viên phải không?)
- He hasn’t arrived yet, has he?
(Anh ấy vẫn chưa đến phải không?)
b. Loại 2:
- Mệnh đề chính và câu hỏi đuôi ở thể khẳng định. Loại 2 được sử dụng khi ta không biết được câu trả là đúng hay sai.
- Loại 2 thì bạn luôn lên giọng ở cuối câu hỏi.
Ví dụ:
- You’re Nobita, are you?
(Bạn là Nobita đúng không?)
- You got the email, did you?
(Bạn nhận được email rồi đúng không?)
Tham khảo thêm Câu hỏi phủ định và cấu trúc câu hỏi trong tiếng anh
Câu khẳng định trong tiếng anh
3. Cấu trúc câu hỏi đuôi:
Công thức câu hỏi đuôi: trợ động từ be/have/do/trợ động từ khiếm khuyết + chủ từ (thường là đại từ). Trợ động từ này được chia theo thì và chủ từ ở mệnh đề chính.
a. Loại 1:
a.1. Câu mệnh đề chính khẳng định và câu hỏi đuôi phủ định:
- Với thì đơn:
S + be + …, be + not + S?
S + modal verbs + …, modal verbs + not + S?
S + V + …, don’t/ doesn’t/ didn’t/won’t + S?
- Với thì hoàn thành:
S + have/has/had + …., haven’t/ hasn’t/ hadn’t + S?
Ví dụ:
- They have come, haven’t they?
(Họ tới rồi đúng không?)
- She bought it with her money, didn’t she?
(Cô ấy tự dùng tiền của mình để mua nó hả?)
- He is here, isn't he? (Anh ấy ở đây, phải không?)
Các thì hoàn thành trong tiếng anh và cách dùng
a.2. Câu mệnh đề chính phủ định và câu hỏi đuôi khẳng định:
- Với thì đơn:
S + be + not + …, be + S?
S + modal verbs + not + …, modal verbs + S?
S + don’t/ doesn’t/ didn’t + V + …, do/does/did/will + S?
- Với thì hoàn thành:
S + haven’t/ hasn’t/ hadn’t + …., have/has/had S?
Ví dụ:
- You aren’t a student, are you?
(Bạn là không phải là học sinh phải không?)
- She hasn’t bought a new dress, has she?
(Cô ấy chưa mua cái đầm mới nào phải không?)
- He can’t speak English, can he?
(Anh ấy không nói được tiếng Anh đúng không?)
b. Loại 2:
- Với thì đơn:
S + be + …, be + S?
S + modal verbs + …, modal verbs + S?
S + V + …, do/ does/ did/will + S?
- Với thì hoàn thành:
S + have/has/had + …., have/has/had + S?
Ví dụ:
- He’s your brother, is he?
(Anh ấy là em trai của bạn đúng không?)
- She has gone out, has she?
(Cô ấy đã ra ngoài phải không?)
- He can swim, can he?
(Anh ấy có thể bơi đúng không?)
4. Trường hợp đặc biệt của câu hỏi đuôi
a. Câu hỏi đuôi trong câu mệnh lệnh
Trong câu mệnh lệnh, câu hỏi đuôi được dùng với will, nhưng đôi lúc cũng được dùng với would, could, can và won’t.
Ví dụ:
- Close the door, will you?
(Con sẽ đóng cửa lại chứ?)
- Come here a minute, can you?
(Bạn đến đây 1 chút được phải không?)
b. Câu hỏi đuôi có các trạng từ phủ định
Nếu mệnh đề chính chứa các trạng từ phủ định như never, rarely, seldom, hardly, barely và scarcely, nothing thì câu hỏi đuôi trong tiếng anh sẽ thường ở thể phủ định.
Ví dụ:
- He never came, did he?
(Anh ấy không bao giờ tới, phải không?)
- I barely talk to you, do I?
(Tôi hầu như không nói chuyện với anh, đúng không?)
c. Câu hỏi đuôi có nhiều trợ động từ, động từ:
Đối với trường hợp này thì lấy trợ động từ đầu tiên
- Ví dụ: I have been answering, haven’t I?
(Tôi đã trả lời rồi kia mà)
d. Với chủ ngữ là đại từ bất định chỉ vật:
- Với chủ ngữ (S) ở câu phía trước là các đại từ bất định chỉ vật như nothing, something, everything thì chủ ngữ ở câu hỏi đuôi sẽ là it.
Ví dụ:
- Something happened with Janet, didn't it?
(Có chuyện gì xảy ra với Janet rồi phải không?)
- Everything is fine, is it?
(Mọi thứ đều ổn hết đúng không?)
Các đại từ bất định tiếng anh và cách sử dụng đại từ bất định
e. Với chủ ngữ là đại từ bất định chỉ người:
Chủ ngữ (S) ở câu phía trước là các đại từ bất định chỉ người như nobody, somebody, someone, everybody thì chủ ngữ ở câu hỏi đuôi là they.
Ví dụ:
- Everybody goes to the beach, don't they?
(Mọi người ra bãi biển hết rồi, hả?)
► Lưu ý: Đại từ no one, nobody làm chủ ngữ ở câu phía trước, câu hỏi đuôi (tag question) là câu khẳng định.
- Ví dụ: Nobody knows, do they?
(Không ai biết hết mà?)
f. Câu hỏi đuôi với must
Nếu trong câu nói phía trước dấu phẩy dùng must, thì phải xét tới cách dùng của động từ khiếm khuyết này mới có thể suy ra câu hỏi đuôi phù hợp:
- Nếu must chỉ sự cần thiết, thì câu hỏi đuôi dùng needn't
- Ví dụ: They must go to the supermarket, needn't they?
(Họ cần phải tới siêu thị hả?)
- Nếu mustn't chỉ sự cấm đoán thì câu hỏi đuôi dùng must
- Ví dụ: You mustn't enter that zone, must you?
(Cấm cậu không được vào khu vực đó)
- Nếu must chỉ sự dự đoán ở hiện tại, thì câu hỏi đuôi phải dựa vào động từ theo sau must
- Ví dụ: He must be a very charming gentleman, isn't he?
(Anh ta chắc hẳn phải là một quý ông rất quyến rũ, nhỉ?)
- Nếu must chỉ sự dự đoán ở quá khứ (must + have + V3/-ed), thì câu hỏi đuôi sẽ dùng have
- Ví dụ: It must have been rained, haven't it?
(Chắc hẳn trời đã mưa mà nhỉ?)
g. Câu hỏi đuôi với right và yeah
Trong cách nói thân mật, ta có thể dùng right và yeah để thay cho câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
- You’re coming with us tonight, right?
(Anh sẽ đi với chúng tôi tối nay chứ, phải không?)
- You’ll be here at 5, yeah?
(Các cậu sẽ có mặt ở đây lúc 5h, đúng không?)
h. Các trường hợp đặc biệt khác
- I am right. aren’t I ? hoặc I am right. am I not ? (trang trọng hơn)
(Tôi đúng, phải không?) - He had better run now, hadn’t he.
(Anh ấy nên chạy ngay đi, phải không?) - Nothing happened to me, did it?
(Không có gì xảy ra với tôi hết, phải không?) - Let’s go to the park, shall we?
- She would rather go now, wouldn’t she?
(Cô ấy nên đi ngay bây giờ, phải không?) - They used to travel so much, didn’t they?
(Họ đã đi du lịch rất nhiều nơi phải không?
5. Cách trả lời câu hỏi đuôi
- Để trả lời tag questions, chúng ta thường chỉ nói yes hoặc no. Đôi khi, ta dùng trợ động từ và chủ từ trong câu hỏi đuôi để trả lời.
Ví dụ:
The train will start at 3:30 pm, won't it?
- Yes
- Yes, it will
- Để trả lời đúng câu hỏi đuôi, ta cần nhìn vào bản chất, sự thật của mệnh đề chính chứ không phải câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
- Snow isn't red, is it? → No, it isn't.
⇒ Tuyết không phải màu đỏ phải không? ⇒ sự thật là tuyết không phải màu đỏ ⇒ câu trả lời là No
- Snow isn't white, is it? → Yes, it is.
⇒ Tuyết không phải màu trắng phải không? ⇒ sự thật là tuyết màu trắng ⇒ câu trả lời là Yes
- Một số ví dụ dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn:
- Men can't have baby, can they? → No, they can't
⇒ Đàn ông không thể sinh em bé phải không? ⇒ sự thật: họ không thể sinh nở ⇒ câu trả lời là No
- Viet Nam has 64 provinces, does it? → No, it doesn't.
⇒ VN có 64 tỉnh thành phải không? ⇒ sự thật VN có 63 tỉnh ⇒ câu trả lời là No
- The earth isn't bigger than the sun, is it? → Yes, it is.
⇒ Trái đất không lớn hơn mặt trời phải hem? ⇒ sự thật: mặt trời lớn hơn trái đất ⇒ câu trả lời là Yes
Bài tập Ngữ pháp tiếng anh luyện thi TOEIC – Unit 47: Câu hỏi đuôi – Học Hay
A Complete these sentences with a question tag.
1 Kate won’t be late, will she ? 2 You’re tired, aren’t you ? 3 You travel a lot,………… ? 4 You weren’t listening,………… ? 5 Sarah doesn’t know Ann,………… ? 6 Jack’s on holiday,………… ? 7 It didn’t take long to get here,………… ? 8 You can speak German,………… ? 9 They won’t mind if I take a picture,………… ? 10 There are a lot of people here,………… ? 11 Let’s go and have coffee,………… ? 12 This isn’t very interesting ? 13 I’m too impatient …………? 14 You wouldn’t tell anyone,………… ? 15 Helen has lived here a long time,………… ? 16 I shouldn’t have lost my temper,………… ? 17 He’d never met her before, …………? 18 Don’t forget to call me,………… ?
|
No, she’s never late. Yes, a little. Yes, I love travelling. Yes, I was! No, they’ve never met. Yes, he’s in Australia. No, just ten minutes. Yes, but not fluently. No, of course they won’t. Yes, more than I expected. Yes, let’s do that. No, not really. Yes, you are sometimes. No, of course not. Yes, 20 years. No, but that’s all right. No, that was the first time. No, I won’t forget.
|
B In these situations you expect your friend to agree with you. Use a question tag in your sentences.
1 You look out of the window. The sky is blue and the sun is shining. You say to your friend:
(beautiful day) It’s a beautiful day, isn’t it?
2 You’re with a friend outside a restaurant. You’re looking at the prices, which are very high.
You say: (expensive) It…………………….
3 You and a colleague have just finished a training course. You really enjoyed it. You say to your colleague: (great) The course……………………
4 Your friend’s hair is much shorter than when you last met. You say to her/him: (have / your hair / cut) You……………………
5 You’re listening to a woman singing. You like her voice very much. You say to your friend:
(a good voice) She……………………
6 You’re trying on a jacket in a shop. You look in the mirror and you don’t like what you see.
You say to your friend:
(not / look / right) It……………………
7 You and a friend are walking over a small wooden bridge. The bridge is old and some parts are
broken. You say:
(not / very safe) This bridge……………………
C In these situations you are asking for information, asking people to do things etc.
1 You need a pen. Perhaps Jane has one. Ask her.
Jane, you don’t have a pen I could borrow, do you?
2 You have to move a heavy table. You want Joe to help you with it. Ask him.
Joe, you……………………
3 You’re looking for Sarah. Perhaps Lisa knows where she is. Ask her.
Lisa, you……………………
4 You want to borrow a tennis racket. Perhaps Helen has one. Ask her.
Helen, ……………………
5 Anna has a car and you need a lift to the station. Perhaps she’ll take you. Ask her.
Anna, ……………………
6 You’re looking for your keys. Perhaps Robert has seen them. Ask him.
Robert, ……………………
Đáp án
A
3 don’t you
4 were you
5 does she
6 isn’t he
7 did it
8 can’t you
9 will they
10 aren’t there
11 shall we
12 is it
13 aren’t I
14 would you
15 hasn’t she
16 should I
17 had he
18 will you
B
2 It’s (very) expensive, isn’t it?
3 The course was great, wasn’t it?
4 You’ve had your hair cut, haven’t you? or You had your hair cut, didn’t you?
5 She has a good voice, doesn’t she? or She has a good voice, hasn’t she? or She’s got / She has got a good voice, hasn’t she?
6 It doesn’t look right, does it?
7 This bridge isn’t very safe, is it? or … doesn’t look very safe, does it?
C
2 Joe, you couldn’t help me (with this table), could you?
3 Lisa, you don’t know where Sarah is, do you? or … you haven’t seen Sarah, have you?
4 Helen, you don’t have a tennis racket, do you? or … you haven’t got a tennis racket, have you?
5 Anna, you couldn’t take me to the station, could you? or … you couldn’t give me a lift to the station, could you?
6 Robert, you haven’t seen my keys, have you?
#hochay #hoctienganh #hocanhvanonline #luyenthitienganh #hocgioitienganh #apphoctienganh #webhoctienganh #detienganhonline #nguphaptienganh #luyenthitoeic #etsTOEIC
Tiếp theo:
{total_items} bình luận-
{item.mid}
{item.name}
{item.description}
Trả lời
{item.time}