Sách Ngữ pháp tiếng anh luyện thi TOEIC – Unit 66: Danh từ ghép – Học Hay


Đăng bởi Huyền Trang | 24/08/2020 | 1429
Giáo trình English Grammar in Use – Unit 66: Danh từ ghép | Học Hay

Ngữ pháp tiếng anh luyện thi TOEIC – Unit 66: Danh từ ghép – Học Hay

1. Danh từ ghép là gì? 

- Compound noun là gì? Các danh từ tiếng anh có thể kết hợp với nhau để tạo thành danh từ ghép. Danh từ ghép rất phổ biến trong tiếng Anh và gần như xuất hiện trong các câu nói hằng ngày.

- Danh từ ghép có cấu tạo gồm 2 từ trở lên ghép lại với nhau, có thể được thành lập bằng cách kết hợp các loại từ (danh từ, động từ, tính từ)

- Mỗi danh từ ghép đóng vai trò như một đơn vị độc lập và có thể bị biến đổi bởi tính từ và các danh từ khác.

- Có 3 dạng danh từ ghép là:

  • Mở: có khoảng trống giữa các từ: water tank, tennis shoe, bus stop
  • Gạch nối: sử dụng dấu gạch ngang để nối: living-room, six-pack, mother-in-law
  • Đóng: không có khoảng trống hay gạch nối: boyfriend, bedroom, blackboard

2. Cách cấu tạo  

Cách cấu tạo danh từ ghép trong tiếng Anh Ví dụ
- Danh từ + Danh từ wheeler-dealer: người giỏi kinh doanh, khéo mặc cả
bedroom: phòng ngủ
shoelace/shoe-lace: dây giày
- Danh từ + Giới từ hanger-on: kẻ ăn bám
voice-over: lời thuyết minh (trong phim)
- Danh từ + Động từ airlift: không vận
haircut/hair-cut: sự cắt tóc
snowfall: lượng tuyết rơi
- Danh từ + Trạng từ passer by/passer-by: khách qua đường
- Danh từ + Tính từ attorney general: Bộ trưởng Tư pháp
battle royal: tử chiến
poet laureate: thi sĩ trong Hoàng gia Anh
- Tính từ + Danh từ high school: trường trung học
sore loser: người thua cuộc cay cú
redhead: tóc hoe đỏ
- Tính từ + Động từ well-being: tình trạng hạnh phúc, khỏe mạnh
whitewashing: việc quét vôi trắng, sự thanh minh
- Giới từ + Danh từ off-ramp: nhánh thoát khỏi đường cao tốc
-Trạng từ + Danh từ onlooker: khán giả
bystander
- Động từ + Danh từ singing lesson: bài học hát
washing machine: máy giặt
- Động từ + Giới từ/Trạng từ warm-up: sự ấm lên
know-how: cách làm, bí quyết sản xuất
get-together: cutmvợ/chồng
- Từ + Giới từ + Từ free-for-all: dành cho tất cả mọi người
mother-in-law: mẹ vợ/chồng

Phân loại và cách nhớ giới từ trong tiếng anh


3. Chuyển Danh Từ Ghép Sang Số Nhiều

- Khi đổi một danh từ ghép sang số nhiều, chúng ta chỉ thêm –s vào danh từ chính mà thôi.

Ví dụ:

  • Mother-in-law (mẹ vợ) -> mothers-in-law (“mother” là từ chính, phải thêm –s)
  • Passer-by ( khách qua đường) -> passers-by (“passer” là từ chính, phải thêm –s)
  • Water bottle (chai nước) -> water bottles (“bottle” là từ chính, phải thêm –s)

Cách thêm -s/-es vào danh từ và cách phát âm của chúng


- Ngoài ra một vài danh từ biến đổi cả hai thành phần:

Ví dụ:

  • Woman-doctor (bác sĩ nữ) -> women-doctors
  • Man-servant (đầy tớ nam) -> men-servants

- Khi không có tương quan chính phụ hoặc khi các thành phần được viết dính nhau, danh từ ghép tạo thành số nhiều bằng cách biến đổi ở thành phần sau cùng.

Ví dụ:

  • Handful (nhóm nhỏ) -> handfuls
  • Grown-up (người trưởng thành)-> grown-ups
  • Good-for-nothing (kẻ vô tích sự) -> good-for-nothings
  • Forget-me-not (hoa lưu li) -> forget-me-not

4. Lưu ý:

- Những danh từ ghép được viết thành một từ như “blackboard” (bảng đen), “girlfriend” (bạn gái) thường là những từ có hai âm tiết. Những từ đơn lẻ thành phần của chúng thường là những từ một âm tiết.

Ví dụ:

  • Eye-witness (nhân chứng) = eye + witness
  • Mother-in-law (mẹ chồng/ vợ) = mother + in + law
  • Blackbird (con sáo) = black + bird
  • Bathroom (phòng tắm) = bath + room

- Trọng âm của những danh từ ghép thường rơi vào âm tiết đầu tiên. Đây là điểm khác biệt giữa danh từ ghép và việc các từ đơn lẻ được kết hợp để bổ nghĩa cho nhau.

  • Ví dụ: a BLACKbird - a black BIRD: (con chim sáo -con chim đen) a GIRLfriend - a girl FRIEND. (bạn gái - bạn là con gái)

Bài tập Ngữ pháp tiếng anh luyện thi TOEIC – Unit 66: Danh từ ghép – Học Hay

A What do we call these things and people?

1 Someone who drives a bus is a bus driver .

2 Problems concerning health are health problems .

3 A ticket to travel by train is a…………… .

4 A machine you use to get a ticket is a…………… .

5 The staff at a hotel are the…………… .

6 The results of your exams are your…………… .

7 A horse that runs in races is a…………… .

8 A race for horses is a…………… .

9 Shoes for running are…………… .

10 A shop that sells shoes is a…………… .

11 The window of a shop is a…………… .

12 A person who cleans windows is a…………… .

13 A scandal involving a construction company is…………… .

14 Workers at a car factory are…………… .

15 A scheme for the improvement of a road is a…………… .

16 A department store in New York is a…………… .

B Answer the questions using two of the following words each time:

accident               belt        birthday               card       credit    driver

forecast               machine               number                party     ring        road

room     seat       truck      washing               weather               wedding

 

1 This could be caused by bad driving. a road accident

2 You should wear this when you’re driving. a…………………..

3 You can use this to pay for things. a……………

4 This will tell you if it’s going to rain or not. the……………

5 This is useful if you have a lot of dirty clothes. a……………

6 This is something you might wear if you’re married. a……………

7 If you’re staying at a hotel, you need to remember this. your……………

8 This is a way to celebrate getting older. a……………

9 This person transports things by road. a

C Put the words in the right order.

1 I spilt coffee on the living room carpet . (room / carpet / living)

2 Jack likes sport. He plays for his…………… . (team / school / football)

3 Anna works for a…………… . (company / production / film)

4 Many people invest in a…………… . (life / policy / insurance)

5 You can get a map at the…………… . (information / office / tourist)

D Which is correct?

1 It’s quite a big book. There are more than 500 page / 500 pages. (500 pages is correct)

2 It’s only a two-hour / two hours flight from London to Madrid.

3 It took only two hour / two hours to fly to Madrid.

4 I don’t have any change. I only have a twenty-pound / twenty pounds note.

5 I looked down and there were two ten-pound / ten pounds notes on the ground.

6 At work in the morning we usually have a 15-minute / 15 minutes break for coffee.

7 There are 60-minute / 60 minutes in an hour.

8 My office is on the tenth floor of a twelve-storey / twelve storeys building.

9 I work five-day / five days a week. Saturday and Sunday are free.

10 Five-star / Five stars hotels are the most expensive.

11 Sam’s daughter is six-year-old / six years old.

12 Sam has a six-year-old / six-years-old daughter.

Đáp án

A

3 train ticket

4 ticket machine

5 hotel staff

6 exam results

7 race horse

8 horse race

9 running shoes

10 shoe shop

11 shop window

12 window cleaner

13 a construction company scandal

14 car factory workers

15 road improvement scheme

16 New York department store

B

2 seat belt

3 credit card

4 weather forecast

5 washing machine

6 wedding ring

7 room number

8 birthday party

9 truck driver

C

2 school football team

3 film production company

4 life insurance policy

5 tourist information office

D

2 two-hour

3 two hours

4 twenty-pound

5 ten-pound

6 15-minute

7 60 minutes

8 twelve-storey

9 five days

10 Five-star

11 six years old

12 six-year-old

 

  #hochay #hoctienganh #hocanhvanonline #luyenthitienganh #hocgioitienganh #apphoctienganh #webhoctienganh #detienganhonline #nguphaptienganh #luyenthitoeic #etsTOEIC

Tiếp theo:


Công ty CP Giáo Dục Học Hay

Giấy phép kinh doanh số: 0315260428

Trụ sở: 145 Lê Quang Định, phường 14, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh

Điện thoại: 028 3510 7799

TRUNG TÂM HỌC TIẾNG ANH ONLINE, TIẾNG ANH GIAO TIẾP, LUYỆN THI TOEIC, IELTS - CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC HỌC HAY

Giấy phép kinh doanh số: 0315260428-001

Văn phòng: Lầu 3, 145 Lê Quang Định, phường 14, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh.

Điện thoại: 0896 363 636

Email: lienhe@hochay.com - hochayco@gmail.com

Mạng xã hội HocHay - Giấy phép MXH số 61/GP-BTTTT ngày 19/02/2019