Ngữ pháp tiếng anh luyện thi TOEIC – Unit 68: Đại từ phản thân và đại từ nhấn mạnh – Học Hay
A. ĐẠI TỪ PHẢN THÂN
1. Định nghĩa
Đại từ phản thân (Reflexive pronouns) là gì? Là những đại từ được dùng khi 1 người hoặc 1 vật đồng thời là chủ ngữ và tân ngữ của cùng 1 động từ (người/vật thực hiện hành động cũng là người/vật chịu/nhận hành động). Trong trường hợp này, đại từ phản thân sẽ đóng vai trò làm tân ngữ.
- Ví dụ: I heard myself singing.
=> Chủ từ của động từ “heard” (là I) đồng thời cũng là tân ngữ của động từ đó (nghe thấy gì – nghe thấy chính mình hát).
Đại Từ Phản Thân thường gặp:
Đại từ phản thân | Nghĩa |
myself | chính tôi, bản thân tôi |
ourselves | chính chúng tôi/ chúng ta |
yourself | chính bạn, chính các bạn |
themselves | chính họ, chính chúng nó |
himself | chính anh ấy, chính ông ấy |
herself | chính cô ấy, chính bà ấy |
itself | chính nó |
oneself | chính ai đó |
Ví dụ:
- Do you hear yourself right now?
(Mày có nghe thấy chính mình ngay bây giờ không?) - One should strive to better oneself every day
(Người ta nên cố gắng để bản thân tốt hơn mỗi ngày)
2. Vai trò của đại từ phản thân trong câu
- Tân ngữ trực tiếp
- I cut myself when cooking in the kitchen.
(Tôi bị đứt tay khi nấu ăn ở trong bếp)
- Tân ngữ gián tiếp
- Would you like to pour yourself a drink?
- Từ bổ nghĩa cho giới từ
- She has to cook for herself.
(Cô ấy phải tự nấu ăn cho mình) - I’m feeling sorry for myself.
(Tôi cảm thấy thật tiếc cho bản thân mình)
- Với các giới từ chỉ nơi chốn, ta sử dụng đại từ nhân xưng tân ngữ, không phải đại từ phản thân.
- She had a dog beside her.
(Cô ấy có 1 chú chó bên cạnh)
Lưu ý: Đại từ phản thân không bao giờ làm chủ ngữ hoặc đại từ nhân xưng tân ngữ trong câu tiếng anh, nó chỉ có thể làm tân ngữ.
Ví dụ:
- Ví dụ: He taught himself to play guitar.
NOT: Himself taught him to play guitar. - Mom sends my brother and me a gift.
NOT: Mom sends my brother and myself a gift.
B. ĐẠI TỪ NHẤN MẠNH
1. Định nghĩa
Đại từ nhấn mạnh (Intensive pronouns) là gì? Đại từ nhấn mạnh trong tiếng anh có hình thức giống như đại từ phản thân (myself, yourself, ourselves, himself, herself, itself, và themselves). Tuy nhiên, đại từ nhấn mạnh không đóng vai trò ngữ pháp ở trong câu, mà chỉ dùng để nhấn mạnh danh từ đứng trước nó (thông thường).
- Ví dụ: The prince himself gave me the kiss. (Chính hoàng tử là người đã trao tôi nụ hôn)
=> Himself = the price, đại từ nhấn mạnh himself được dùng để nhấn mạnh là chính hoàng tử là người trao nụ hôn, chứ không phải là ai khác.
2. Vị trí của đại từ nhấn mạnh trong câu:
- Đặt ngay sau từ (danh từ, đại từ) muốn nhấn mạnh
Ví dụ:
- I myself saw his accident yesterday.
(Chính tôi đã thấy anh ta bị tai nạn hôm qua) - I heard his voice itself on the phone yesterday.
(Tôi đã nghe chính tiếng nói của anh ta trong điện thoại hôm qua)
- Đặt ngay sau tân ngữ của động từ
- Ví dụ: I saw his accident myself yesterday.
(Chính tôi đã thấy anh ta bị tai nạn hôm qua)
3. Đại từ phản thân và đại từ nhấn mạnh
- Cách sử dụng đại từ nhấn mạnh và đại từ phản thân rất khác nhau. Đại từ nhấn mạnh chỉ dùng để nhấn mạnh nên có thể được bỏ đi mà không ảnh hưởng tới ý nghĩa của câu. Đại từ phản thân nếu bị loại ra khỏi câu thì sẽ làm thay đổi ý nghĩa của câu.
Đại từ phản thân | Đại từ nhấn mạnh |
Josh bought himself a car. → Josh mua cho anh ấy 1 chiếc xe hơi. Josh vừa là người thực hiện hành động “mua”, vừa là người nhận hành động trong câu (mua cho ai/cái gì) |
Josh bought a car himself. → Đại từ himself nhấn mạnh chính Josh là người mua chiếc xe hơi đó chứ không phải 1 ai khác |
Nghĩa của câu sẽ thay đổi khi loại bỏ đại từ himself. Josh bought himself a car. → Josh mua xe hơi cho ai, cho anh ấy hay 1 ai khác. Nếu bỏ đi đại từ phản thân, chúng ta sẽ không biết được điều này. |
Nghĩa của câu sẽ không thay đổi khi loại bỏ đại từ himself. Josh bought a car himself. → Josh vẫn mua xe hơi, bất chấp việc có đại từ nhấn mạnh hay không. |
- Vị trí: đại từ phản thân đóng vai trò tân ngữ, thường đi sau động từ của câu. Đại từ nhấn mạnh không bao giờ xuất hiện ở vị trí tân ngữ, mà thường đi ngay sau từ mà nó nhấn mạnh.
- She hurt herself. (Cô ấy đã tự làm tổn thương mình)
=> Đại từ phản thân: cô ấy làm hành động này với bản thân, herself là tân ngữ. (Nếu bỏ herself đi thì câu không có ý nghĩa) - She hurt her mother herself. (Chính cô ấy đã làm tổn thương mẹ mình)
=> Đại từ nhấn mạnh: chính cô ấy làm chứ không ai khác, her mother là tân ngữ (Nếu bỏ herself đi thì câu vẫn mang ý nghĩa như thường)
Bài tập Ngữ pháp tiếng anh luyện thi TOEIC – Unit 68: Đại từ phản thân và đại từ nhấn mạnh – Học Hay
A Complete the sentences using myself/yourself etc. + these verbs (in the correct form):
blame burn enjoy express hurt introduce put |
1 Steve introduced himself to the other guests at the party.
2 Ben fell down some steps, but fortunately he didn’t ………………….
3 It isn’t Sue’s fault. She really shouldn’t……………… .
4 Please try and understand how I feel. You have to……………… in my position.
5 The children had a great time at the beach. They really……………… .
6 Be careful! That pan is hot. Don’t……………… .
7 Sometimes I can’t say exactly what I mean. I wish I could……………… better.
B Put in myself/yourself/ourselves etc. or me/you/us etc.
1 Amy had a great holiday. She enjoyed herself .
2 It’s not my fault. You can’t blame ……………….
3 What I did was really bad. I’m ashamed of ……………….
4 We have a problem. I hope you can help……………… .
5 ‘Can I take another biscuit?’ ‘Of course. Help……………… !’
6 I want you to meet Sarah. I’ll introduce ………………to her.
7 Don’t worry about us. We can take care of……………… .
8 Don’t worry about the children. I’ll take care of……………… .
9 I gave them a key to our house so that they could let……………… in.
C Complete these sentences. Use myself/yourself etc. where necessary. Choose from:
concentrate defend dry enjoy feel meet relax shave |
1 Neil grew a beard because he was fed up with shaving .
2 Amy had a great holiday. She enjoyed herself .
3 I wasn’t very well yesterday, but I ………………much better today.
4 I climbed out of the swimming pool and ………………with a towel.
5 I tried to study, but I couldn’t……………… .
6 If somebody attacks you, you have the right to……………… .
7 I’m going out with Chris this evening. We’re ………………at 7.30.
8 You’re always rushing. Why don’t you sit down and ………………?
D Complete the sentences with ourselves/themselves or each other.
1 How long have you and Ben known each other ?
2 If people work too hard, they can make ………………ill.
3 I need you and you need me. We need……………… .
4 In Britain friends often give……………… presents at Christmas.
5 Some people are selfish. They only think of ……………….
6 Tracy and I don’t see ………………very often these days.
7 We couldn’t get back into the house. We had locked ………………out.
8 They’ve had an argument. Now they’re not speaking to……………… .
9 We’d never met before, so we introduced to……………… .
E Complete the sentences using myself/yourself etc. Use the verb in brackets.
1 ‘Who repaired the bike for you?’ ‘Nobody. I repaired it myself .’ (repair)
2 I didn’t buy this cake from a shop. I ………………. (make)
3 ‘Who told you Laura was going away?’ ‘Laura……………… .’ (tell)
4 I don’t know what they’re going to do. I don’t think they……………… . (know)
5 ‘Who cuts Paul’s hair for him?’ ‘Nobody. He……………… .’ (cut)
6 ‘Can you phone Sam for me?’ ‘Why can’t you……………… ?’ (do)
Đáp án
A
2 hurt himself
3 blame herself
4 put yourself
5 enjoyed themselves
6 burn yourself
7 express myself
B
2 me
3 myself
4 us
5 yourself
6 you
7 ourselves
8 them
9 themselves
C
3 feel
4 dried myself
5 concentrate
6 defend yourself
7 meeting
8 relax
D
2 themselves
3 each other
4 each other
5 themselves
6 each other
7 ourselves
8 each other
9 introduced ourselves to each other
E
2 I made it myself
3 Laura told me herself / Laura herself told me
4 know themselves
5 cuts it himself
6 do it yourself?
#hochay #hoctienganh #hocanhvanonline #luyenthitienganh #hocgioitienganh #apphoctienganh #webhoctienganh #detienganhonline #nguphaptienganh #luyenthitoeic #etsTOEIC
Tiếp theo:
{total_items} bình luận-
{item.mid}
{item.name}
{item.description}
Trả lời
{item.time}