Master Spoken English - Luyện phát âm tiếng Anh-Mỹ - Đĩa số 5 - Học hay


Đăng bởi Khánh Ly | 08/09/2020 | 1272
Master Spoken English - Luyện phát âm tiếng Anh-Mỹ - Đĩa số 5 - Học hay

Video Master Spoken English (có phụ đề) - đĩa số 5 - Học hay

Đĩa số 5 - Master Spoken English

Phụ âm tiếp theo (More Consonant Action)

Thư giãn: Ngáp (Yawn). Vươn người (Stretch). Lắc người (Shake)

Các bạn nhớ làm một số động tác thư giãn trước khi vào luyện âm. Càng thư giãn bao nhiêu âm bạn phát ra càng tự nhiên, càng hay bấy nhiêu.

 

Bài luyện phụ âm (tiếp tục)

 

TH (hữu thanh)

TH (vô thanh)

SH

ZH

NG

NK

 

NG

L

W

Y

R

H

 

DG

CH

DZ

TS

D

L

TL

TH - Hữu thanh

TH – Hữu thanh /ð/

Âm đối lập (vô thanh) với nó là TH /θ/

-         Âm TH hữu thanh /ð/ (âm đối lập là TH vô thanh /θ/)

-         Âm xát, răng hữu thanh (Voiced dental fricative consonant)

 

-         Đầu lưỡi chạm vào răng trên (tip of the tongue against the upper teeth), hoặc nằm giữa hai hàm răng (tip of the tongue projects out between the upper and lower teeth). Mặt lưỡi tương đối phẳng. Dây thanh (vocal cords) rung.

 

-         Cảm nhận sự rung trên đầu lưỡi.

TỪ CÓ ÂM TH HỮU THANH (TH WORD LIST)

Phát âm kéo dài âm TH trong những từ sau đây

father

with

those

there

this

brother

these

clothes

that

the

 

CÂU CÓ ÂM TH HỮU THANH (TH SENTENCES)

Phát âm kéo dài âm TH trong những câu sau đây

 

Father is with those others in there.

This brother and these clothes go together.

That is the best.

 

TH – Vô thanh

TH – Vô thanh /θ/

 

Âm đối lập (hữu thanh) với nó là TH /ð/

-         Âm TH vô thanh /θ/ (âm đối lập là TH hữu thanh /ð/)

-         Âm xát, răng vô thanh (Unvoiced dental fricative consonant)

 

-         Phương thức cấu âm giống như TH hữu thanh, nhưng dây thanh không tham gia vào quy trình cấu âm để tạo tiếng rung như TH /ð/

 

-         Cảm nhận dòng khí (airstream) tràn ra nhưng không rung.

 

TỪ CÓ ÂM TH VÔ THANH (TH WORD LIST)

Phát âm kéo dài âm TH trong những từ sau đây

nothing

healthy

bath

three

things

birthday

mouth

something

tooth

throat

 

CÂU CÓ ÂM TH VÔ THANH (TH SENTENCES)

Phát âm kéo dài âm TH trong những câu sau đây

 

There is nothing healthy about a cold bath.

He got three things for his birthday.

In my mouth something from my tooth went down my throat.

SH – Vô thanh

SH – Vô thanh /ʃ/

 

Âm đối lập (hữu thanh) với nó là ZH /ʒ/

-         Âm SH vô thanh /ʃ/ (âm đối lập là ZH hữu thanh /ʒ/)

-         Âm xát, ngạc-lợi vô thanh (Unvoiced palato-alveolar fricative consonant)

 

Đầu lưỡi và mặt lưỡi chạm vào phần lợi sau răng (tip and blade of the tongue against the hinder part of teeth-ridge). Ngạc mềm hơi nâng cao. Hai hàm răng khép lại. Môi hơi chu ra. Dây thanh không tham gia vào quy trình cấu âm, không rung.

 

-         Để hai ngón tay vào cổ: cảm nhận không có tiếng rung của dây thanh.

 

TỪ CÓ ÂM SH VÔ THANH (SH WORD LIST)

Phát âm kéo dài âm SH trong những từ sau đây

shirt

wash

fresh

fish

brush

shoe

fashion

receptionist

push

shoulder

 

CÂU CÓ ÂM SH VÔ THANH (SH SENTENCES)

Phát âm kéo dài âm SH trong những câu sau đây

 

I took of my shirt to wash the fresh fish.

I brush my shoes and stay in fashion.

I The receptionist pushed my shoulder

ZH – Hữu thanh

ZH – Hữu thanh /ʒ/

 

Âm đối lập (vô thanh) với nó là SH /ʃ/

 

-         Âm ZH (âm đối lập là SH)

-         Âm xát, ngạc-lợi hữu thanh (Voiced palato-alveolar fricative consonant)

 

-         Sản sinh một âm như SH để rồi triệt tiêu tiếng thanh (dây thanh không tham gia vào quy trình cấu âm)

 

-         Càm nhận độ rung cùa dây thanh, tạo ra vùng công hưởng giữa răng và đầu lưỡi.

TỪ CÓ ÂM ZH (ZH WORD LIST)

Phát âm kéo dài âm ZH trong những từ sau đây

measure

garage

usual

leisure

massage

pleasure

casual

vision

rouge

treasure

 

CÂU CÓ ÂM ZH (ZH SENTENCES)

Phát âm kéo dài âm ZH trong những câu sau đây

 

Measure the garage the usual way.

For leisure I find massage a pleasure

I had a casual vision: I saw a rouge treasure chest

NG – Hữu thanh

NG – Hữu thanh

 

-         Âm mũi, mạc, hữu thanh (voiced velar nasal consonant)

-         Cuống lưỡi chạm vào phần trước của ngạc mềm (back of the tongue against the fore part of the soft palate). Ngạc mềm hạ thấp chặn đường qua miệng. Dòng khí thoát ra bằng đường mũi.

-         Càm nhận tiếng vang trong hang mũi.

 

Chú ý: Người học thường hay nhầm lẫn về cách phát âm G & K đứng sau NG.

 

Trước hết chúng ta hãy luyện âm NG đứng cuối từ, không có tiếng nổ trong khi lưỡi rời ngạc mềm ở cuối từ.

 

TỪ CÓ ÂM NG (NG WORD LIST)

Phát âm kéo dài âm NG trong những từ sau đây (không có tiếng nổ bật ra)

king

ring

tongue

swing

staying

sing

nothing

wrong

swimming

string

 

CÂU CÓ ÂM NG (NG SENTENCES)

 

Phát âm kéo dài âm NG trong những câu sau đây

 

The king had a ring through his tongue.

After the swing dance, she’s staying to sing

There’s nothing wrong with swimming in a string bikini.

 

NK – hữu thanh                                           NK: K – nổ (drumbeat)

 

Ngoại lệ: Trong những từ tận cùng bằng NK, chúng ta cần phát âm với sự bật hơi (drumbeat = aspiration) của âm K (to play the K drumbeat).

 

TỪ/CÂU CÓ ÂM NK (NK WORD LIST/SENTENCE)

 

ink

honk

drunk

If I honk at the drunk he’ll spill the ink

 

NG – hữu thanh                                           NG đứng giữa (Medial NG) – không nổ

 

Luyện âm NG đứng giữa từ, không tạo tiếng nổ (drumbeat) khi phần kết thúc từ có nghĩa hòa chung với cả từ. không có nghĩa riêng. Ví dụ như trong những từ sau đây

 

TỪ/CÂU CÓ NG ĐỨNG GIỮA (WORD LIST/SENTENCE)

swinging

singer

hanged

The swinging singer was hanged

 

NG – hữu thanh       So sánh hơn (comparative)

 

So sánh nhất (superlative)

 

Có âm G nổ (play the G drumbeat)

 

Một ngoại lệ nữa là ở dạng thức so sánh hơn và so sánh nhất, phát âm âm G với tiếng nổ.

TỪ/CÂU CÓ ÂM G NỔ (WORD LIST/SENTENCE)

 

younger

stronger

longer

The younger woman was stronger and lasted longer.

youngest

strongest

longest

The youngest man was strongest and lasted longest.

 

NG – hữu thanh                                           NG đứng giữa từ: G/K – nỗ

 

Luyện âm NG đứng giữa từ sau đó có G hoặc K nổ, khi phần kết thúc từ không có nghĩa

 

riêng. Ví dụ, đây là sự khác nhau giữa G-mềm (soft G)như trong từ “singer” và G-cứng

 

(hard G) như trong từ “anger”. Ví dụ: a singer sings but an anger doesn’t “ang”. Vậy “er” đứng ở cuối từ không có nghĩa riêng tách biệt ra khỏi cà từ. Đó là G-cứng.

 

TỪ/CÂU (WORD LIST/SENTENCE)

anger

ankle

tangle

I felt anger when my ankle got tangled in the line

 

NG – hữu thanh (tên riêng)                                              NG: một số tên riêng

Ngoại lệ: Một số tên riêng, hầu hết tên tiếng Anh.

Washington

Birmingham

Bingham

 

 

L – Hữu thanh

L – Hữu thanh

 

-         Âm nước L (liquid), còn gọi là âm lợi, bên hữu thanh (voiced alveolar lateral)

-         Đầu lưỡi chạm vào lợi sau răng, tạo ra khu vực khép kín trong miệng (complete closure in the middle of the mouth), nhưng dòng khí vẫn thoát ra được bằng hai bên mép lưỡi (side of the tongue). Dây thanh tham gia vào quy trình cấu âm, tạo ra tiếng rung. Chú ý: đầu lưỡi không miết chặt vào lợi.

 

-         Càm nhận tiếng vang (resonance) như khi phát âm nguyên âm.

 

TỪ CÓ ÂM L (L WORD LIST)

Phát âm kéo dài âm L trong những từ sau đây

ball

school

hospital

file

list

cold

illness

milk

ailment

feel

 

CÂU CÓ ÂM L (L SENTENCES)

 

After school they played ball

The hospital files list all my illnesses

Drink cold milk for your ailment, and you’ll feel better

W – hữu thanh

W – hữu thanh

-         Âm môi, mạc (labiovelar vowel-like consonant)

 

-         Âm W là một âm gần giống như nguyên âm, bắt đầu ở thời điểm kết thúc của nguyên âm #1. Nó gần giống như U nhưng động tác phát âm ngắn hơn nhiều.

 

-         Hai môi khép lại tạo ra một khoảng trống nhỏ nhất giữa hai môi. Tròn môi. Âm này đứng trước một nguyên âm khác, có tiếng vang: oo-w-ay (way).

 

-         Càm nhận sự chu ra của hai môi khi phát âm nguyên âm #1 sau đó khép chặt môi hơn (reducing the lip opening) cản bớt âm (impede W), chuyển nhanh sang nguyên âm đứng sau. Thực ra âm W trong ngữ âm học được coi là âm “approximant”, tức la một loại phụ âm nhưng trong quy trình cấu âm, các cơ quan cấ âm (articulators) tham gia cấu âm tiến lại để tiếp cận nhau, nhưng chưa đủ độ tiếp cận để có thể phát ra một phụ âm “hoàn chỉnh” như một âm nổ, hoặc âm mũi, hoặc âm xát. Đứng về mặt ngữ âm học (phonetically) nó giống như nguyên âm, nhưng đứng về mặt âm vị hoạc (phonologically) nó lại giống như một phụ âm. Vì thế trước đây người ta gọi nó là “bán nguyên âm” (semivowel)

 

TỪ CÓ ÂM W (W WORD LIST)

Phát âm kéo dài âmW trong những từ sau đây

swimming

once

twice

waves

sandwich

wagon

water

washing

 

CÂU CÓ ÂM W (W SENTENCES)

Cảm nhận tiếng vang của âm W trong những câu sau đây

I Bent swimming once or twice in the waves

The sandwich wagon needs water for washing

 

LUYẾN ÂM W (W LINKING)

Nguyên âm #1/ʊ:/, #21 /əʊ/, or #51/aʊ/ đứng cuối từ luyến sang nguyên âm đầu của từ đứng sau.

Y – Hữu thanh

Y – Hữu thanh

 

 

-         Y /j/ cũng là một loại “approximant”như W: ngạc, approximant (palatal approximant). Nó gần giống một nguyên âm trước (front) và đóng (close) như /i:/.

 

-         Các cơ quan cấu âm tham gia cấu âm âm này bắt đầu tiến lại gần vị trí giống như phát âm âm /i/, nhưng rồi lập tức rời vị trí này để chuyển sang phát âm nguyên âm đứng sau nó. Ee-y-oo (you).

 

-         Cảm nhận Y-rung rồi cắt nhanh khi nó lướt sang nguyên âm đứng sau.

TỪ CÓ ÂM Y (Y WORD LIST)

Cảm nhận độ vang của âm Y trong những từ sau đây

yellow

onions

yard

yesterday

you

lawyer

 

CÂU CÓ ÂM Y (Y SENTENCES)

Cảm nhận độ vang của âm Y trong những câu sau đây

I found yellow onions in the yard.

Yesterday you spoke to the lawyer.

 

 

LUYẾN ÂM Y (Y LINKING)

 

 

Y-Buzz, + Y-Buzz, 3Y, hoặc 6Y đứng cuối từ luyến sang nguyên âm đầu của từ đứng sau.

R – Hữu thanh

R – Hữu thanh

-         Âm ngạc lợi (palate-alveolar approximant)

 

-         Đầu lưỡi tiến dần đến khu vực lợi sau răng, giống như khi chuẩn bị cho âm T hoặc D, như trên thực tế đầu lưỡi không chạm hẳn vào bất cứ khu vực nào của vòm miệng. như vậy đầu lưỡi giữ một độ cong nhất định (the tip of the tongue curls upward)

 

-         Âm R rung mạnh trong tiếng Mỹ tạo ra cảm giác từ (word) bị kéo lui vào trong cổ họng. hãy càm nhận sự rung rung trong cổ họng. Đừng đọc là “rhadio”, “rhunning” mà đọc là radio, running.

 

-         Một đặc thù riêng của tiếng Mỹ khác tiếng Anh là ở chỗ: tiếng Anh gọi là non-rhotic accent, tức là giọng nói trong đó âm R chỉ xuất hiện trước nguyên âm; còn tiếng Mỹ (và Scots, West England) là rhotic accent nghĩa là giọng nói trong đó âm R xuất hiện ở cả đầu từ (ví dụ: read /ri:d/), cuối từ (trước chỗ ngừng, ví dụ: car /ka:r/) và trước một phụ âm khác (ví dụ bird /bɜ:rd/).

 

TỪ CÓ ÂM R (R WORD LIST)

Cảm nhận độ rung mạnh của âm R trên ngạc cứng

 

reporter

running

radio

waitress

photographer

regular

carrying

red

refrigerator

raining

 

CÂU CÓ ÂM R (R SENTENCES)

 

Cảm nhận độ rung của âm R trong những câu sau đây

The reporter was running around the radio station

The waitress brought the photographer his regular order

I’m not carrying that red refrigerator while it’s raining

 

H – vô thanh

H – vô thanh

 

-         Âm xát thanh hầu vô thanh (Unvoiced glottal fricative consonant)

 

-         Giống như tiếng thì thào của gió, âm H chuyển nhanh sang nguyên âm đứng sau.

 

-         Thở dài nhè nhẹ, ta tạo ra âm H, thực ra cũng không hẳn là một âm hoàn chỉnh vỉ khi thì thào thì môi đã phải ở tư thế để phát âm nguyên âm đi sau nó.

 

-         Cảm nhận một động tác ngập ngừng trước khi phát âm nguyên âm đứng đằng sau H.

 

TỪ CÓ ÂM H (H WORD LIST)

Phát âm âm H trong những câu sau đây

hat

head

house

hair

hand

 

 

TỪ BẮT ĐẦU BẰNG WH NHƯNG PHÁT ÂM LÀ HW (WH PRONOUNCED HW LIST)

when

what

whistle

whisper

which

 

 

CÂU CÓ ÂM H (H SENTENCES)

Phát âm âm H và HW trong những câu sau đây

 

You need a hat on your head when you leave the house.

What boy whistle at her hair?

Whisper behind your hand which one.

DG – hữu thanh

DG – hữu

 

Âm đối lập (vô thanh) với nó là CH /tʃ/

-         Âm DG hữu thanh (âm đối lập là CH)

-         Âm tắc xát hữu thanh /dʒ/ (Voiced affricate consonant). Đây là sự phối hợp hai âm D /d/ và ZH /ʒ/.

 

-         Đưa đầu lưỡi lên chạm vào lợi sau răng trên để phát âm âm D, sau đó nhanh chóng hạ đầu lưỡi xuống để phát âm âm vang ZH.

 

-         Xử lý sự cắt âm thật nhanh và nhẹ.

-         Cảm nhận tiếng va đập nhẹ giữa đầu lưỡi và lợi sau răng.

 

TỪ CÓ ÂM DG (DG WORD LIST)

Cảm nhận một động tác cắt âm nhanh và vang trong những từ sau đây

job

orange

juice

cabbage

refrigerator

garbage

engineer

badge

jumping

bridge

 

CÂU CÓ ÂM DG (DG SENTENCES)

Cảm nhận âm DG trong những câu sau đây. Quan tâm giá trị nhạc điệu.

 

You did a good job squeezing the orange juice.

I took the cabbage from the refrigerator and threw it in the garbage

The engineer wearing the badge saw someone jumping from the

CH – vô thanh

CH – vô thanh /tʃ/

 

Âm đối lập (hữu thanh) với nó là DG /dʒ/

-         Âm CH vô thanh /tʃ/ (âm đối lập là DG /dʒ/)

-         Âm tắc xát vô thanh (Unvoiced affricate consonant). Đây là sự phối hợp hai âm T /t/ và SH /ʃ/

 

-         Đầu lưỡi chạm vào lợi sau răng trên để phát âm T, rồi nhanh chóng miết mặt trên ngạc cứng để phát âm âm SH /ʃ/. Hai động tác phải di chuyển thật nhanh để tạo thành một âm.

 

-         Cắt âm nhanh

-         Cảm nhận tiếng va đập nhẹ giữa đầu lưỡi và lợi sau răng trên.

 

TỪ CÓ ÂM CH (CH WORD LIST)

 

Cảm nhận sự cắt âm trong những từ có âm CH sau đây

 

check-up

chicken

kitchen

watch

teach

church

cheese

lunch

match

chair

 

CÂU CÓ ÂM CH (CH SENTENCES)

 

Cảm nhận âm CH trong những câu sao đây

 

Check-up on the chicken while you’re in the kitchen.

Watch others teach at the church.

The color of our cheese lunch matched the chair.

 

 

SH – vô thanh /ʃ/

 

So sánh âm vô thanh CH /tʃ/

 

Luyện cặp âm sau đây, so sánh hai âm SSH (cột bên trái) và CH (cột bên phải)

 

shop

sheep

shoes

shopper

shared

cashed

mash

chop

cheap

choose

chopper

chaired

catches

match

 

dish

wish

crus

ditch

witch

cruntch

DZ – hữu thanh

DZ – hữu thanh

 

Âm đối lập (vô thanh) với nó là TS /ts/

-         Âm DZ (âm đối lập là TS)

-         Âm đầu lưỡi và mặt lưỡi, hữu thanh (Voiced tongue-point-plus-tongue-blade consonant)

 

-         Chạm đầu lưỡi vào lợi trên để phát âm âm D, sau đó hạ đầu lưỡi xuống trong khi âm Z rung ngay khi lưỡi hạ xuống.

 

-         Dung động tác cắt âm nhẹ, nhanh. Không kéo dài âm Z.

 

TỪ CÓ ÂM DZ (DZ WORD LIST)

Cảm nhận tiếng cắt âm của DZ trong những từ sau đây

 

husbands

hands

foods

sounds

roads

ads

tends

finds

holds

ends

 

CÂU CÓ ÂM DZ (DZ SENTENCES)

 

Cảm nhận âm DZ trong những câu sau đây. Quan tâm đến nhạc điệu

 

 

Her husband’s hands mixed the foods

The sounds on these roads have been used in many ads.

The gardener tends plants and finds a basket that holds ends

TS– vô thanh

TS– vô thanh /ts/

 

Âm đối lập (hữu thanh) với nó là DZ /dz/

 

-         Âm TS vô thanh (âm đối lập là DZ hữu thanh)

-         Âm đầu lưỡi và mặt lưỡi, vô thanh (Unvoiced tongue-point-plus-tongue-blade consonant)

 

-         Chạm đầu lưỡi vào lợi trên để phát âm T, sau đó miết âm S.

 

-         Dùng động tác cắt âm nhanh và nhẹ

-         Cảm nhận tiếng gió va đập giữa đầu lưỡi và răng

 

-         Khi TS xuất hiện ở cuối từ sau một phụ âm khác, phải cảm nhận được những âm đứng trước nó: K, P, S, F, và N

 

TỪ CÓ ÂM TS (TS WORD LIST)

 

 

Cảm nhận tiếng cắt âm trong những từ sau đây

 

sports

hurts

parents*

that’s

carrots

lights

paints

parts

what’s

minutes

 

*Chú ý đừng phát âm từ này là “parrots”

 

CÂU CÓ ÂM TS (TS SENTENCES)

 

Cảm nhận âm TS trong những câu sau đây

 

His dislike of sports hurts his parents.

That’s where the carrots grow under lights

The machince paint parts in what’s minutes saved per part.

 

So sánh

 

DL – hữu thanh

 

TL – vô thanh

 

TL – vô thanh

 

DL – hữu thanh

 

 

-         DL và TL là hai âm đối lập

-         Âm hữu thanh và vô thanh đầu lưỡi-lợi (Voiced and unvoiced tongue-tip to gumridge consonants)

 

-         Bắt đầu từ D hoặc T rồi rút ra khỏi lợi, quay nhanh trở lại để phát âm L

 

-         Cảm nhận tiếng click khi trượt từ âm D hoặc T sang L.

 

TỪ CÓ ÂM DL/TL (DL/TL WORD LIST)

 

Càm nhận hai âm DL, TL trong những từ sau đây

 

needle

middle

puddle

cradle

medal

lit tle

bottle

rattle

dental

cattle

 

CÂU CÓ ÂM DL/TL (DL/TL SENTENCES)

 

Cảm nhận DL và TL trong những câu sau đây

 

The little bottle caused a rattle.

There was a needle in the middle of the puddle under the cradle

His dental work on cattle won him a medal.

 

ÂM DL/TL ĐỨNG GIỮA TỪ (THE MEDIAL DL/TL)

Cảm nhận tiếng click của hai âm D và T, nhưng không kéo dài âm L vì đằng sau nó là một nguyên âm.

 

TỪ CÓ ÂM DL/TL ĐỨNG GIỮA (MEDIAL DL/TL WORD LIST)

 

wildly

idling

boldly

restless

lately

correctly

 

worldly

endless

 

perfectly

exactly

 

 

CÂU CÓ ÂM DL/TL ĐỨNG GIỮA TỪ (MEDIAL DL/TL SENTENCES)

Cảm nhận DL và TL trong những câu sau đây

I’ve been wildly restless lately

The engine is correctly idling at exactly the right speed

He acted boldly and perfectly worldly, but I thought it was endless

 

 

đang cập nhật


Công ty CP Giáo Dục Học Hay

Giấy phép kinh doanh số: 0315260428

Trụ sở: 145 Lê Quang Định, phường 14, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh

Điện thoại: 028 3510 7799

TRUNG TÂM HỌC TIẾNG ANH ONLINE, TIẾNG ANH GIAO TIẾP, LUYỆN THI TOEIC, IELTS - CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN GIÁO DỤC HỌC HAY

Giấy phép kinh doanh số: 0315260428-001

Văn phòng: Lầu 3, 145 Lê Quang Định, phường 14, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh.

Điện thoại: 0896 363 636

Email: lienhe@hochay.com - hochayco@gmail.com

Mạng xã hội HocHay - Giấy phép MXH số 61/GP-BTTTT ngày 19/02/2019