Cách đọc ed trong tiếng Anh - Học Hay
- Động từ quá khứ có quy tắc được tạo thành bằng cách thêm –ed vào cuối từ:
look —> looked explain —> explained
hoặc chỉ thêm chữ -d nếu từ đó đã có e ở cuối
live => lived
- Âm -ed thường được chia theo 3 âm như sau:
Đọc là /id/: khi tận cùng của động từ là /t/, /d/
Ví dụ: needed, wanted
Đọc là /t/: khi tận cùng của động từ là /ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/
Ví dụ: watched, fixed, looked, laughed
Đọc là /d/: khi tận cùng của động từ là các phụ âm và nguyên âm còn lại
Ví dụ: played, changed, loved, cleared
- Khi thêm –ed hoặc –d, số âm tiết của một từ thường sẽ không thay đổi.
look (1 âm tiết) looked (1 âm tiết)
explain (2 âm tiếts) explained (2 âm tiết)
live (1 âm tiết) lived (1 âm tiết)
Hãy nghe những câu sau
Look at this!
I looked everywhere.
Can you explain this for me, please?
I explained it but they didn’t understand.
Where do you live?
We lived in the country.
- Rất khó để có thể phát âm –ed ở cuối từ mà không tạo thêm âm tiết cho từ đó. Để dễ hơn, bạn có thể nối từ: nối âm –ed với từ tiếp theo sau đó.
I looked everywhere => I look teverywhere
I explained it => I explain dit
- Nhưng nếu âm cuối cùng của một từ là /d/ hoặc /t/, việc thêm –d hoặc –ed sẽ tạo thêm âm tiết cho từ đó.
wait (1 âm tiết) => waited (2 âm tiết)
hate (1 âm tiết) => hated (2 âm tiết)
Hãy nghe những câu sau.
Wait here, please.
We waited half an hour.
I hate waiting.
I hated school.
- Đôi lúc bạn sẽ không thể nghe được âm –ed một cách rõ ràng nếu từ tiếp theo bắt đầu bằng 1 phụ âm.
I look(ed) there.
We liv(ed) near the park.
Bài tập phát âm ed trong tiếng anh - Học Hay
- Nghe và chọn từ mà bạn nghe được:
1. They play / played very well.
2. We clean / cleaned all the rooms.
3. We always cook / cooked a big meal for the whole family.
4. I need / needed some help with the housework.
5. I listen / listened to the radio.
6. I want / wanted to have a word with you.
7. They arrive / arrived early in the morning.
8. I never miss / missed the lesson.
- Nghe và hoàn thành câu với thể động từ nghe được:
1. We usually finished before the others.
2. You ……….. my name wrong.
3. I ………. a bit of onion to the recipe.
4. I ………. those people but they always ………. too long.
5. I ………. the music in the film.
6. We ………. for hours and hours.
7. I ………. your house on my way to work,
8. They ………... by the sea.
ĐÁP ÁN
1. played
2. cleaned
3. cook
4. need
5. listened
6. wanted
7. arrive
8. missed
1. finished
2. pronounce
3. added
4. like, stay
5. loved
6. talked
7. pass
8. lived
Cách đọc ed trong tiếng anh - Học Hay
{total_items} bình luận-
{item.mid}
{item.name}
{item.description}
Trả lời
{item.time}