Giới thiệu âm tiết trong phát âm tiếng Anh - Học Hay
A. Chúng ta có thể chia một từ thành 1 hay nhiều âm tiết. Ví dụ, từ ‘mum’ có 1 âm tiết; ‘mother’ có 2 âm tiết; ‘grandmother’ có 3 âm tiết. Một âm tiết là một nhóm có 1 hay nhiều âm khác nhau. Phần bắt buộc phải có trong một âm tiết là âm nguyên âm (V). Nhiều âm tiết chỉ bao gồm 1 âm nguyên âm. Ví dụ, ‘eye’ có 1 âm tiết /ai/; ‘owe’ có một âm tiết /əʊ/.
Một âm tiết có thể có một âm phụ âm (C) đứng trước hoặc sau âm nguyên âm (V). Bạn có thể tham khảo các ví dụ sau:
CV | VC | CVC |
go my know weigh |
egg ice eight |
ten nose mouth knife |
B. Bạn cần nhớ rằng số chữ cái không giống như số âm tiết có trong một từ. Ví dụ, phụ âm W và nguyên âm Y không phải là 1 âm phụ âm riêng nếu chúng đứng sau âm nguyên âm như ‘saw’, ‘say’. Ở đây ‘w’ và ‘y’ nằm trong âm nguyên âm lớn là ‘aw’ và ‘ay’.
C. Trong tiếng Anh có nhiều từ số âm tiết ít hơn số chữ cái tạo thành từ đó. Quan sát ví dụ sau: từ ‘chocolate’ khi viết có thể được chia thành ba phần như sau: cho-co-late. Nhưng khi bạn phát âm chữ ‘chocolate’ thì chỉ còn lại 2 âm tiết choco.late. Cùng nghe các ví dụ sau:
chocolate /ˈtʃɒk.lət/ different /ˈdɪf.ər.ənt/ comfortable /ˈkʌm.fə.tə.bəl/ interesting /ˈɪn.trə.stɪŋ/ secretary /ˈsek.rə.tər.i/ general /ˈdʒen.ər.əl/
D. Hai từ sau có âm tiết đầu giống nhưng ngược nhau: kitchen /ˈkɪtʃ.ən/ — chicken /ˈtʃɪk.ɪn/.
Nếu một câu có các âm tiết tương tự nhau nhưng nằm trong các từ khác nhau thì chúng sẽ rất khó để phát âm và được gọi là ‘tongue-twisters’. Cùng nghe ví dụ sau:
Richard checked the chicken in the kitchen.
Bài tập phát âm tiếng Anh - Học Hay
21.1. Chia các từ sau vào cột thích hợp trong bảng.
aunt cook dad doctor grandfather officer passenger sister teacher uncle |
1 syllable | 2 syllables | 3 syllables |
21.2 Nhìn vào các từ 1 âm tiết sau. Xác định âm phụ âm C và âm nguyên âm V trong từng từ.
Ví dụ:
high CV
rice CVC
1 bought
2 eyes
3 key
4 day
5 through
6 laugh
7 two
8 youth
9 weigh
10 rhyme
21.3 Các từ sẽ thay đổi nếu bạn thay đổi âm tiết trong các từ sau. Viết các từ mới được tạo thành.
Ví dụ:
/lɔː/ = law
/ɔːl/ = all
1
/dei/ =
/eid/ = aid
2
/naʊ/ = now
/əʊn/ = own
3
/pei/ =
/eip/ = ape
4
/ti:/ = tea
/i:t/ =
5
/mei/ = may
/eim/ =
6
/sei/ =
/eis/ = ace
21.4 Đọc đoạn văn sau. Nghe và kiểm tra cách phát âm đúng của các từ gạch chân.
I went to an interesting restaurant on Wednesday. First I had chicken with a lot of different vegetables. Then I had a piece of chocolate cake. In general, I don’t like chocolate, but the cake was lovely.
21.5 Nghe các câu tongue-twisters sau. Xác định số âm tiết trong từng câu.
Ví dụ She sells sea shells on the sea shore. = 8 syllables
1 Walter walked towards the waiter.
2 Betty bought a better bit of butter.
3 The fat cat sat on the vet’s wet hat.
Đáp án:
21.1
1 syllable | 2 syllables | 3 syllables |
aunt cook dad |
doctor sister teacher uncle |
grandfather officer passenger |
21.2
1 bought CVC
2 eyes VC
3 key CV
4 day CV
5 through CCV
6 laugh CVC
7 two CV
8 youth CVC
9 weigh CV
10 rhyme CVC
21.3
1 /dei/ = day /eid/ = aid
2 /naʊ/ = no /əʊn/ = own
3 /pei/ = pay /eip/ = ape
4 /ti:/ = tea /i:t/ = eat
5 /mei/ = may /eim/ = aim
6 /sei/ = say /eis/ = ace
21.4
interesting Ooo 3 syllables
vegetables Ooo 3 syllables
restaurant Oo 2 syllables
chocolate Oo 2 syllables
Wednesday Oo 2 syllables
general Oo 2 syllables
different Oo 2 syllables
lovely Oo 2 syllables
21.5
1 Walt-er walked to-wards the wait-er. = 8 syllables
2 Bett-y bought a bett-er bit of butt-er. = 10 syllables
3 The fat cat sat on the vet’s wet hat. = 9 syllables
#hochay #hoctienganh #hocanhvanonline #luyenthitienganh #hocgioitienganh #apphoctienganh #webhoctienganh #detienganhonline #nguphaptienganh #phatamtienganh
Tiếp theo:
{total_items} bình luận-
{item.mid}
{item.name}
{item.description}
Trả lời
{item.time}